Amvitacine 150 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31577-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Netilmicin sulfat 150mg/50ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 túi, 10 túi x 50ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Amvitacine 150 là thuốc gì?

  • Amvitacine 150 là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra. Thành phần chính của thuốc là Netilmicin, hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Amvitacine 150 thường được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram âm gây ra. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc này cần được tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ nhằm hạn chế tối đa tác dụng phụ không mong muốn.

Thành phần

  • Netilmicin sulfat 150mg/50ml.

Chỉ định của Amvitacine 150

  • Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau: Escherichia coli, Klebsiella, Enterrobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole dương tính và indole âm tính), Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus sp (coagulase dương tính và coagulase âm tính, kể cả các chủng đề kháng penicillin và methicillin) và Neisseria gonorrhoeae.
  • Điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm cả vi khuẩn đã kháng Gentamicin và Tobramycin, Amikacin, Kanamycin. 
  • Nhiễm khuẩn đường mật.
  • Nhiễm khuẩn xương - khớp.
  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng.
  • Viêm phổi do các vi khuẩn Gram âm.
  • Nhiễm khuẩn máu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (bao gồm nhiễm khuẩn vết bỏng).
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay tái phát và có biến chứng, nhiễm khuẩn lậu cấp tính.

Chống chỉ định khi dùng Amvitacine 150

  • Quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhược cơ nặng.
  • Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.

Cách dùng và liều dùng của Amvitacine 150

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Thuốc thường dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong 30 phút – 2 giờ với liều 4 — 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.
      • Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tích phân bố (Vd) và/ hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị..
    • Trẻ em:
      • Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg, 12 giờ/lần.
      • Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5 – 3mg/kg, 8 giờ/lần.
      • Trẻ nhỏ: 2,0 – 2,5 mg/kg, 8 giờ/lần
    • Giám sát điều trị bằng nồng độ thuốc trong huyết thanh: Netilmicin cũng như các kháng sinh aminoglycosid khác là thuốc có phạm vi điều trị hẹp. Tại các cơ sở khám, chữa bệnh có khả năng định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh, việc xác định nồng độ đỉnh trong huyết tương ngay sau khi tiêm mũi đầu tiên được khuyến cáo trên tất cả các bệnh nhân nặng, đặc biệt khi có thay đổi về thông số dược động học (tăng thể tích phân bố và kèm theo hoặc không kèm theo giảm khả năng phân bố thuốc vào các mô): Sốc nhiễm khuẩn, bỏng, sốt giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân thở máy ở đơn vị điều trị tích cực, bệnh nhân béo phì, chấn thương, xơ nang. Việc xác định nồng độ định phải được tiến hành trong 30 phút sau khi kết thúc truyền thuốc. Nếu kết quả thấp hơn so với nồng độ đỉnh Cmax cần đạt tới của netilmicin (30 – 40 mg/lít) thì cần phải tăng liều thuốc ở lần tiêm truyền sau. Việc xác định nồng độ đáy của thuốc chỉ cần thiết khi độ dài đợt điều trị > 5 ngày (tiến hành đánh giá sau 48 giờ điều trị) hoặc trong trường hợp có suy giảm chức năng thận và cần phải được tiến hành 2 lần/tuần cùng với việc đánh giá chức năng thận. Nếu nồng độ đáy của thuốc đo được cao hơn nồng độ đáy Cmax của netilmicin (<0,5 mg/lít) thì cần phải tăng khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.
    • Bệnh nhân thẩm tách máu định kỳ:
      • Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách máu.
      • Sử dụng tổng liều 1 lần trong ngày có thể được áp dụng cho các bệnh nhân dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, thời gian điều trị không quá 10 ngày, không có biểu hiện giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn không nghi ngờ do vi khuẩn Gram dương, Pseudomonas hoặc Serratia spp. , với các trường hợp này, sử dụng liều 1 lần trong ngày đem lại hiệu quả tương đương nhưng dung nạp tốt hơn so với cách dùng mỗi 8 giờ hay 12 giờ.

Tương tác

  • Netilmicin, thành phần chính của thuốc Amvitacine 150, có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, đặc biệt là đối với thận và thính giác. Việc sử dụng đồng thời Netilmicin với các aminoglycoside khác, capreomycin, polymyxin, beta-lactam, vancomycin, methoxyluran, polymyxin, thuốc gây mê, thuốc giảm đau opioid, thuốc ức chế thần kinh cơ, thuốc lợi tiểu quai, thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat, amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus và các dẫn chất platin có thể làm tăng độc tính của Netilmicin, gây suy thận, giảm thính lực, ức chế thần kinh cơ và các tác dụng phụ nghiêm trọng khác. Vì vậy, việc sử dụng Netilmicin cần được cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ nên được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc không mong muốn.

Các lựa chọn thay thế Amvitacine 150

  • Khi không thể sử dụng Amvitacine 150, bác sĩ có thể cân nhắc các lựa chọn kháng sinh khác như Cefaclor VID 250 hoặc Azicrom 500mg OPV. Cefaclor VID 250 thuộc nhóm cephalosporin, có phổ tác dụng rộng, thường được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tai mũi họng và một số loại nhiễm khuẩn khác. Trong khi đó, Azicrom 500mg OPV thuộc nhóm macrolide, có hoạt tính kháng khuẩn cao, thường được chỉ định đối với các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae gây ra và một số bệnh nhiễm khuẩn khác. Tuy nhiên, việc sử dụng loại kháng sinh phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm chủng vi khuẩn gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của bệnh, tình hình sức khoẻ của bệnh nhân và các yếu tố khác. Việc thay thế thuốc cần được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng phụ.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Để có một cơ thể khỏe mạnh và hệ miễn dịch vững chắc, việc xây dựng một chế độ ăn uống cân bằng là vô cùng quan trọng. Hãy ưu tiên các loại thực phẩm giàu chất xơ như rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt để hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt. Bổ sung đầy đủ protein từ thịt nạc, cá, đậu và các loại hạt để xây dựng và sửa chữa tế bào. Đừng quên các loại vitamin và khoáng chất thiết yếu có trong sữa, sữa chua và các sản phẩm từ sữa. Đồng thời, hạn chế tiêu thụ đồ ăn nhanh, đồ ngọt, đồ uống có ga và các thực phẩm chế biến sẵn để giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. 

Câu hỏi thường gặp

Hiện nay, Amvitacine 150 được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 1.500.000VND (Hộp 1 túi 50ml). Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ hotline 0971.899.466 hoặc truy cập website quaythuoctruonganh.org

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ