Anbaburol 20mg Phương Đông

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-17 22:33:42

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110448723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Anbaburol là sản phẩm gì?

  • Anbaburol là thuốc thuộc nhóm thuốc giãn phế quản, được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ho, khó thở ở những người bị bệnh hen suyễn. Thuốc dùng bằng đường uống, tiện dụng và dễ dùng, người bệnh có thể tự sử dụng thuốc ngay tại nhà theo sự kê đơn của bác sĩ. Một số thuốc khi uống cùng lúc với Anbaburol có thể gây tương tác và làm giảm/tăng khả năng hấp thu như thuốc mê halothane hoá, Suxamethonium, thuốc chẹn thụ,... vì vậy cần tránh sử dụng các loại thuốc trên cùng một thời điểm. Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, cần thay đổi liều lượng phù hợp đối với bệnh nhân suy gan, suy thận.

Thành phần của Anbaburol

  • Bambuterol: 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Hen suyễn là gì?

  • Hen suyễn (hen phế quản - Asthma) là một căn bệnh mãn tính của hệ hô hấp. Khi xuất hiện cơn hen suyễn, lớp niêm mạc của ống phế quản sẽ sưng lên, viêm nhiễm và dễ bị kích ứng. Sự co thắt và viêm nhiễm sẽ làm các đường dẫn khí thu hẹp lại, từ đó giảm lưu lượng không khí ra vào phổi.

Công dụng - Chỉ định của Anbaburol

  • Điều trị hen suyễn, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường thở có hồi phục.

Cách dùng – liều dùng của Anbaburol

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu: Uống 10 mg - 20 mg. Có thể tăng lên 20 mg nếu cần thiết sau 1–2 tuần, tùy thuộc vào hiệu quả lâm sàng.
      • Ở những người bệnh đã dung nạp tốt chất chủ vận beta 2 trước đó, liều khởi đầu và liều duy trì được khuyến cáo là 20 mg.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em từ 2 đến <6 tuổi: Uống 10 mg x 1 lần/ngày; do sự khác biệt về động học, liều 5 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo ở trẻ em châu Á.
      • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 10 đến 20 mg x 1 lần/ngày; do sự khác biệt về động học, liều khởi đầu 5 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo ở trẻ em châu Á và liều > 10 mg không được khuyến cáo.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Người suy gan:
      • Rối loạn chức năng gan đáng kể: Không nên dùng vì không dự đoán được tỷ lệ thuốc chuyển thành terbutaline.
      • Ở những người bệnh bị xơ gan/suy giảm chức năng gan nghiêm trọng (do mọi nguyên nhân), liều dùng hàng ngày phải được cá nhân hóa, có tính đến khả năng từng người bệnh có thể bị suy giảm khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutaline. Do đó, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa có hoạt tính (terbutaline) được ưu tiên hơn ở những người bệnh này.
    • Người suy thận: Suy giảm chức năng thận từ trung bình đến nặng (GFR <50 ml / phút): Khuyến cáo nên giảm một nửa liều khởi đầu.

Chống chỉ định của Anbaburol

  • Bambuterol chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.

Lưu ý khi sử dụng Anbaburol

  • Thận trọng ở người bệnh nhiễm độc giáp, người bệnh bị bệnh tim nặng tiềm ẩn (ví dụ như bệnh thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang điều trị bambuterol nên được cảnh báo để tìm lời khuyên y tế nếu bị đau ngực hoặc các triệu chứng khác của bệnh tim nặng hơn. Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực, vì chúng có thể có nguồn gốc từ hô hấp hoặc tim.
  • Mặc dù thuốc không được chỉ định trong chuyển dạ sớm nhưng cần lưu ý rằng bambuterol được chuyển hóa thành terbutaline và terbutaline không được sử dụng như một chất làm giảm đau đẻ ở những người bệnh mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ từ trước hoặc những người bệnh có các yếu tố nguy cơ đáng kể đối với thiếu máu cục bộ, bệnh tim.
  • Do tác dụng tăng đường huyết của chất chủ vận β2, nên kiểm soát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường.
  • Do tác dụng co bóp tích cực của chất chủ vận β2, các thuốc này không nên dùng cho người bệnh có bệnh cơ tim phì đại.
  • Thuốc chủ vận β2 có thể gây loạn nhịp tim, nên xem xét khi điều trị cho từng người bệnh.
  • Sự biến đổi không thể đoán trước được trong quá trình chuyển hóa bambuterol thành terbutaline đã được hiển thị ở những người bệnh bị xơ gan. Việc sử dụng thuốc chủ vận β2 thay thế được khuyến cáo ở người bệnh xơ gan và các dạng suy giảm chức năng gan nghiêm trọng khác.
  • Chất chủ vận β2 gây hạ kali máu nghiêm trọng tiềm ẩn. Đặc biệt thận trọng cơn hen nặng cấp tính vì nguy cơ liên quan có thể tăng lên do thiếu oxy. Tác dụng hạ kali huyết có thể tăng lên khi dùng đồng thời thuốc gây tăng kali huyết. Khuyến cáo theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong những tình huống như vậy.
  • Người bệnh hen suyễn cần điều trị bằng bambuterol phải được điều trị chống viêm tối ưu (ví dụ như corticosteroid dạng hít, thuốc đối kháng thụ thể leukotriene). Người bệnh phải được hướng dẫn tiếp tục dùng thuốc chống viêm sau khi bắt đầu điều trị bằng bambuterol, ngay cả khi các triệu chứng hen suyễn giảm bớt. Nếu một chế độ liều trước đây không còn mang lại hiệu quả giảm triệu chứng như cũ, điều này cho thấy bệnh đã trở nên tồi tệ hơn.
  • Người bệnh cần khẩn trương đi khám để được tư vấn thêm và đánh giá lại liệu trình điều trị hen suyễn. Cần xem xét các yêu cầu đối với liệu pháp bổ sung (bao gồm cả việc tăng liều lượng thuốc chống viêm). Không được bắt đầu điều trị bằng bambuterol hoặc tăng liều trong đợt cấp của bệnh hen suyễn. Những đợt hen kịch phát nặng nên được xử lý cấp cứu theo cách thông thường.
  • Thận trọng khi điều trị cho người bệnh dễ mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
  • Viên nén có chứa lactose. Người bệnh có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Mặc dù không có tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận ở động vật sau khi dùng bambuterol, nên thận trọng trong ba tháng đầu của thai kỳ.
    • Thuốc chủ vận beta cho bệnh hen suyễn và các bệnh phổi khác nên được sử dụng thận trọng vào cuối thai kỳ vì tác dụng giải độc.
    • Hạ đường huyết thoáng qua đã được báo cáo ở trẻ sinh non sau khi điều trị bằng chất chủ vận beta 2 ở mẹ.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Không rõ liệu bambuterol hoặc các chất chuyển hóa trung gian có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Terbutaline (chất chuyển hóa có hoạt tính của bambuterol) được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị của terbutaline không có tác dụng đối với trẻ sơ sinh / trẻ bú mẹ. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng bambuterol sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trên thần kinh và tâm thần (như chóng mặt, kích động, run, nhức đầu, chuột rút), nên cần phải biết được bạn có bị ảnh hưởng của thuốc hay không và phải chắc chắn rằng bạn hoàn toàn tỉnh táo trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

Tác dụng phụ của Anbaburol

  • Rất thường gặp:
    • Rối loạn hành vi (như bồn chồn), run, đau đầu.
  • Thường gặp:
    • Rối loạn giấc ngủ, đánh trống ngực, co cứng cơ.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn hành vi (như kích động), nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim (ví dụ: rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu).
  • Không xác định tần suất:
    • Các phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch, nổi mày đay, nổi ban), co thắt phế quản, hạ huyết áp và suy sụp, hạ kali máu, tăng đường huyết, chóng mặt, tăng động, thiếu máu cục bộ cơ tim, buồn nôn.

Tương tác

  • Thuốc mê halothane hoá: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim, tránh gây mê halothane trong khi điều trị bằng thuốc chủ vận β2. Các thuốc mê halogen hóa khác nên được sử dụng thận trọng cùng với chất chủ vận β2.
  • Suxamethonium: Kéo dài tác dụng giãn cơ của suxamethonium (succinylcholine).
  • Thuốc chẹn thụ thể beta (bao gồm cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là những thuốc chẹn không chọn lọc, có thể ức chế một phần hoặc toàn bộ tác dụng của thuốc kích thích beta. Không nên dùng đồng thời.
  • Các thuốc làm giảm kali và hạ kali máu (thuốc lợi tiểu, methyl xanthin và corticosteroid, thuốc cường giao cảm khác): Nguy cơ hạ kali huyết. Thận trọng, đặc biệt lưu ý đến tăng nguy cơ loạn nhịp tim do hạ kali máu. Tình trạng hạ kali máu cũng có thể dẫn đến ngộ độc digoxin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH).

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Anbaburol 20mg Phương Đông tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://tapharm.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ