Auropodox 100 Aurobindo
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21677-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Auropodox 100 là sản phẩm gì?
- Auropodox 100 được biết đến với công dụng điều trị cho những trường hợp mắc nhiễm trùng cấp độ nhẹ hoặc vừa. Cụ thể, thuốc được dùng ở những bệnh nhân bị viêm tai giữa, viêm họng, viêm phổi mắc tại cộng đồng,... Thuốc Auropodox 100 dùng đường uống, có thể tương tác với một số chất khác như chất chống acid, Probenecid, các chất acid uric niệu,... vì vậy cần tránh sử dụng đồng thời các chất trên. Trẻ em trên 2 tháng tuổi, người trưởng thành bị bệnh có thể dùng thuốc, tuy nhiên bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ hoặc các nhân viên y tế.
Thành phần của Auropodox 100
- Cefpodoxim: 100mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Nhiễm trùng là gì?
- Nhiễm trùng là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng - Chỉ định của Auropodox 100
- Điều trị nhiễm trùng nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:
- Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae (loại trừ chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh beta-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh beta-lactamase).
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm phổi cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (bao gồm cả chủng sinh beta-lactamase).
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ với chủng không sinh beta-lactamase), hoặc M. catarrhalis.
- Viêm niệu đạo cấp tính, không biến chứng và cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả chủng sinh beta-lactamase).
- Nhiễm trùng hậu môn trực tràng cấp tính, không biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả chủng sinh beta- lactamase).
- Nhiễm trùng da và tổ chức da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng kháng penicilinase) hoặc Streptococcus Pyogenes.
- Áp xe nên được phẫu thuật dẫn lưu theo chỉ định lâm sàng.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng kháng penicilinase), Streptococcus pneumonia và Moraxella catarrhalis.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Cách dùng – liều dùng của Auropodox 100
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Liều thường dùng:
- Người lớn và trẻ ≥ 12 tuổi: Uống: 100 - 400 mg cách 12 giờ/lần.
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg/ngày).
- Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng với các bệnh kể trên.
- Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes, liều cefpodoxim là 100 mg, cách 12 giờ một lần, trong 5 - 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100 mg/lần, cách 12 giờ một lần, dùng trong 7 ngày.
- Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
- Viêm họng và amidan do S. pyogenes (liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A): 5 mg/kg (cho tới 100 mg) cách 12 giờ/lần, trong 5-10 ngày.
- Viêm xoang cấp (viêm xoang má cấp nhẹ tới vừa): 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
- Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia.
- Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg cách 12 giờ/lần, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
- Da và cấu trúc da: 400 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 - 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
- Liều cho người suy thận:
- Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều thường dùng:
Chống chỉ định của Auropodox 100
- Người mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc; những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin khác và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý khi sử dụng Auropodox 100
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
- Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
- Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải dừng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (như dùng epinephrin, corticosteroid và duy trì đủ oxygen).
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khuẩn và nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng. Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới hai tháng tuổi.
- Hỗn dịch có chứa natri benzoat phải dùng rất thận trọng đối với trẻ sơ sinh; do acid benzoic (benzoat) là một chất chuyển hóa của benzyl alcohol và một lượng lớn benzyl alcohol (≥ 99 mg/kg/ngày) đã liên quan đến ngộ độc mạnh gây tử vong (hội chứng thở ngáp cá “gasping syndrome”) ở trẻ sơ sinh; toan chuyển hóa, suy hô hấp, rối loạn chức năng hệ thần kinh trung ương (co giật, xuất huyết nội sọ), hạ huyết áp, trụy tim mạch. Nghiên cứu trên động vật và in vitro đã cho thấy benzoat đã giải phóng bilirubin từ vị trí gắn kết protein.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Auropodox 100
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu.
- Da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Niệu - sinh dục: Nhiễm nấm âm đạo.
- Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Tương tác
- Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
- Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
- Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu.
- Cefpodoxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
Xử trí khi quên liều
- Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Aurobindo Pharma Ltd.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này