Ceftofive 40mg/5ml Hamedi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35732-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Cốm pha hỗn dịch
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Ceftofive 40mg/5ml là sản phẩm gì?
- Ceftofive 40mg/5ml là thuốc giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng như buồn nôn, nôn mửa, chướng bụng, đầy hơi, đau nhói,... Viêm loét dạ dày tá tràng có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nếu được phát hiện và điều trị sớm sẽ giúp ngăn chặn các vết loét tiến triển sâu, từ đó làm giảm nguy cơ đối mặt với những biến chứng nguy hiểm của bệnh. Thuốc Ceftofive 40mg/5ml còn là một lựa chọn phù hợp cho những bệnh nhân đang phải đối mặt với những cơn đau, cảm giác khó chịu do trào ngược dạ dày thực quản gây ra. Để quá trình điều trị diễn ra an toàn và đạt hiệu quả, bệnh nhân không nên sử dụng rượu bia, các đồ ăn hoặc thức uống chứa nhóm Xanthin.
Thành phần của Ceftofive 40mg/5ml
- Famotidin: 40mg.
Dạng bào chế
- Cốm pha hỗn dịch.
Viêm loét dạ dày là gì?
- Viêm loét dạ dày là tổn thương gây viêm và loét trên niêm mạc dạ dày. Những tổn thương này xảy ra khi lớp niêm mạc bảo vệ cuối cùng của dạ dày bị bào mòn làm cho lớp mô bên dưới bị lộ ra. Bệnh viêm loét dạ dày có thể gây ra tình trạng xuất huyết tiêu hóa nếu ổ loét lớn, chảy máu.
Công dụng - Chỉ định của Ceftofive 40mg/5ml
- Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng.
- Điều trị ngắn hạn bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD - Gastroesophageal reflux disease).
- Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị đường tiêu hoá: hội chứng Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết.
Cách dùng – liều dùng của Ceftofive 40mg/5ml
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Loét dạ dày, tá tràng: Thời gian điều trị 4 tuần, có thể kéo dài 6-8 tuần.
- Người lớn:
- Liều cấp tính: Uống 40mg (5ml)/ngày trước đi ngủ.
- Liều duy trì: Uống 20mg (2,5ml)/ngày trước khi đi ngủ.
- Trẻ em 1-16 tuổi: Uống 0.5 mg/kg/ngày trước đi ngủ, có thể chia làm 2 lần, tối đa 40mg/ngày.
- Người lớn:
- Điều trị ngắn hạn bệnh trào ngược dạ dày (GERD):
- Người lớn: 20mg/lần x 2 lần/ngày cho tới 6 tuần. Nếu có viêm trợt thực quản 20-40mg/lần x 2 lần/ngày cho tới 12 tuần.
- Trẻ em 1-16 tuổi: 1mg/kg/ngày chia làm 2 lần, tối đa 40mg/ngày.
- Trẻ dưới 1 tuổi: một nghiên cứu lâm sàng cho thấy có thể dùng hỗn dịch uống GERD cho trẻ dưới 1 tuổi.
- Dưới 3 tháng: 0.5mg/kg/ngày cho tới 4 tuần.
- Trên 3 tháng tới 1 tuổi: 0.5mg/kg x 2 lần/ngày cho tới 4 tuần.
- Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị đường tiêu hoá:
- Liều khởi đầu 20mg/lần mỗi 6h.
- Tùy theo sự đáp ứng của người bệnh, liều có thể từ 20-160mg/lần mỗi 6h.
- Liều tối đa 800mg/ngày.
- Loét dạ dày, tá tràng: Thời gian điều trị 4 tuần, có thể kéo dài 6-8 tuần.
Chống chỉ định của Ceftofive 40mg/5ml
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với các thuốc đối kháng thụ thể H2 khác.
Lưu ý khi sử dụng Ceftofive 40mg/5ml
- Giảm triệu chứng khi dùng Famotidine không có nghĩa loại trừ được khối u ác tính ở dạ dày.
- Dùng thận trọng, điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa các liều dùng ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa hoặc nặng vì đã gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương ở các bệnh nhân này.
- Điều trị bằng các thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày có thể làm tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Khi tự điều trị (không có đơn thuốc) các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng acid dạ dày, nếu thấy nuốt khó, nôn ra máu, phân đen hoặc có máu, hoặc các triệu chứng vẫn còn dai dẳng sau 2 tuần dùng thuốc, phải ngừng dùng thuốc và đến thầy thuốc khám bệnh. Không tự điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Do có mẫn cảm chéo giữa các thuốc đối kháng thụ thể H2, không nên dùng Famotidine cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thuốc khác trong nhóm này.
- Trong trường hợp điều trị lâu dài với liều lượng cao, nên theo dõi công thức máu và chức năng gan.
- Trong trường hợp bệnh loét lâu ngày, không nên ngừng thuốc đột ngột sau khi giảm triệu chứng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Một số bệnh nhân đã gặp phải các phản ứng phụ như chóng mặt và đau đầu khi dùng Famotidine. Bệnh nhân nên được thông báo tránh lái xe hoặc vận hành máy móc hoặc làm các hoạt động cần cảnh giác nhanh chóng nếu họ gặp các triệu chứng này.
Tác dụng phụ của Ceftofive 40mg/5ml
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy.
- Ít gặp: Sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, block nhĩ thất, đánh trống ngực, tăng huyết áp, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu trong bụng, ợ nóng, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng, đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp, co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, dị cảm, mất ngủ,…
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, liệt dương, chứng vú to ở đàn ông, suy giảm tình dục.
Tương tác
- Tránh dùng đồng thời Famotidine với Delavirdin, Erlotinib, Mesalamin.
- Famotidine có thể làm tăng tác dụng và độc tính của Saquinavir.
- Famotidine có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống nấm (dẫn xuất azol), Atazanavir, Cefpodoxim, Cefuroxim, Dasatinib, Delavirdin, Erlotinib, Fosamprenavir, Indinavir, các muối sắt, Mesalamin, Nelfinavir.
- Sự hấp thu của Ketoconazole và Itraconazole có thể bị giảm.
- Probenecid làm tăng 50% nồng độ Famotidine trong huyết tương.
- Sử dụng đồng thời Famotidine và thuốc kháng acid có thể làm giảm sự hấp thu Famotidine và làm nồng độ Famotidine trong huyết tương thấp hơn. Vì vậy, nên dùng Famotidine 1-2 giờ trước khi dùng thuốc kháng acid.
- Sử dụng đồng thời Sucralfate ức chế sự hấp thu của Famotidine. Do đó, không nên dùng Sucralfate trong vòng 2 giờ sau khi dùng Famotidine.
- Nguy cơ mất tác dụng của Canxi Cacbonat khi dùng đồng thời làm chất kết dính phosphat với Famotidine ở bệnh nhân thẩm tách máu.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 50ml, 100ml.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này