Goldvoxin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của InfoRLife

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19111-15
Xuất xứ:
USA
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Goldvoxin là thuốc gì?

Goldvoxin là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone, được sản xuất bởi InfoRLife SA - Mỹ, với thành phần chính là Levofloxacin. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, xoang và đường tiết niệu. Goldvoxin hoạt động bằng cách ức chế enzym topoisomerase IV và DNA gyrase, hai enzym thiết yếu giúp vi khuẩn sinh trưởng và nhân đôi. 

Thành phần

  • Hoạt chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 250mg/50ml.
  • Tá dược vừa đủ.

Chỉ định của Goldvoxin

Levofloxacin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau:

  • Viêm phổi cộng đồng.
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.
  • Viêm xoang cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không
  • Viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
  • Điều trị triệt để bệnh than.

Chống chỉ định khi dùng Goldvoxin

  • Không dùng cho người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho người bị động kinh, thiếu hụt G6PD, có tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng và liều dùng của Goldvoxin

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Không truyền tĩnh mạch nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường truyền trong 60 phút, 750mg thường truyền trong 90 phút).
  • Không dùng thuốc để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da.
  • Dung dịch có chứa Levofloxacin với nồng độ 5mg/ml trong glucose 5%, có thể dùng ngay không cần pha loãng. Dung dịch thuốc dùng không hết trong lần phải được loại bỏ.
  • Không trộn Levofloxacin với heparin hoặc các dung dịch kiềm (như natri hydrogen carbonat).

Liều dùng

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.
    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.
  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
    • Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.
    • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
    • Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
  • Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.
  • Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
  • Liều dùng cho người bệnh suy thận:
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
      • Độ thanh thải creatinin  > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
      • Độ thanh thải creatinin  từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.
    • Các chỉ định khác:
      • Độ thanh thải creatinin  từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều
      • Độ thanh thải creatinin  từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.
      • Độ thanh thải creatinin  10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
      • Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
      • Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Tương tác

  • Corticosteroid (steroid): Khi dùng chung với Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ viêm hoặc đứt gân, đặc biệt là đối với người già và những người có tiền sử viêm gân.
  • Warfarin: Thuốc chống đông máu này khi kết hợp với Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường, cần theo dõi cẩn thận chỉ số đông máu khi sử dụng.
  • Theophyllin: Dùng để điều trị bệnh hô hấp, khi kết hợp với Levofloxacin có thể gây cơn choáng hoặc ngất, đặc biệt ở những người có tiền sử bệnh tim mạch.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Các thuốc như Aspirin, Ibuprofen, Ketoprofen có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng chung với Levofloxacin.
  • Ciclosporin và Digoxin: Dùng sau khi ghép tạng, khi kết hợp với Levofloxacin, có thể làm gia tăng tác dụng phụ của Ciclosporin, ảnh hưởng đến thận và hệ miễn dịch.
  • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Các thuốc như Quinidin, Amiodaron, Amitriptylin, Erythromycin có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim khi dùng chung với Levofloxacin.
  • Probenecid và Cimetidin: Dùng trị bệnh gút và loét dạ dày, khi dùng chung với Levofloxacin có thể làm giảm hiệu quả của Levofloxacin hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc hạ đường huyết: Không nên dùng đồng thời với Levofloxacin vì có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, dẫn đến tình trạng hạ hoặc tăng đường huyết nguy hiểm.
  • Viên sắt, thuốc kháng acid, và Sulcralfat: Các thuốc này có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin, nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Levofloxacin.

Các lựa chọn thay thế Goldvoxin

Các lựa chọn thay thế cho Goldvoxin bao gồm các thuốc khác có cùng hoạt chất Levofloxacin, như Levofloxacin 250mg HerabiopharmLevofloxacin 750mg/150ml Imexpharm, và Levofloxacin Stada 500mg. Tất cả các loại thuốc này đều chứa Levofloxacin, một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolone, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Chúng có cùng cơ chế hoạt động là ức chế sự phát triển của vi khuẩn, nhưng khác nhau về hàm lượng và dạng bào chế. Các thuốc này có thể thay thế cho Goldvoxin tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng cụ thể của bệnh nhân.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Nên tránh tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa, sữa chua và phô mai trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc, vì các sản phẩm này có thể làm giảm khả năng hấp thu thuốc. Thay vào đó, nên ưu tiên các loại thực phẩm giàu chất xơ, rau xanh và trái cây tươi để tăng cường sức đề kháng và hỗ trợ quá trình hồi phục. Hạn chế các thực phẩm giàu chất béo và thức ăn nhanh để tránh làm tăng thêm gánh nặng cho hệ tiêu hóa và sức khỏe tổng thể.


Câu hỏi thường gặp

Goldvoxin có giá 90,000 đồng, được bán sỉ và lẻ tại Quầy thuốc Trường Anh. Khách hàng có thể tư vấn và đặt hàng qua hotline 0971 899 466.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ