Tenadol 1000 Tenamyd - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-15 15:59:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35454-21
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefamandol nafat 1000mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Tenadol 1000 Tenamyd là thuốc gì? 

  • Tenadol 1000 Tenamyd là một loại thuốc kháng sinh phổ rộng, với thành phần chính là Cefamandol. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn, như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiêu hoá, nhiễm khuẩn da và mô mềm, cũng như nhiễm khuẩn xương khớp. Sản phẩm này được sản xuất bởi Tenamyd, một thương hiệu dược phẩm nổi tiếng tại Việt Nam, chuyên phân phối các sản phẩm uy tín. Tuy nhiên, việc sử dụng Tenadol 1000 cần phải có đơn kê từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.

Thành phần

  • Cefamandol: 1g

Chỉ định của Tenadol 1000 Tenamyd

  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi)
  • Nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm trùng huyết
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương, khớp
  • Viêm phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn vùng chậu không phải do lậu
  • Dự phòng trong và sau khi phẫu thuật. 

Chống chỉ định khi dùng Tenadol 1000 Tenamyd

  • Không dùng Thuốc Tenadol 1000 cho người bệnh quá mẫn với kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc penicillin.

Cách dùng và liều dùng của Tenadol 1000 Tenamyd

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Tenadol 1000 dùng tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch
    • Tiêm bắp: Hòa tan 500mg hoặc 1000mg Thuốc Tenadol 1000 tương ứng cùng 1,5ml hoặc 3ml nước cất pha tiêm, nước cất pha tiêm kìm khuẩn, NaCl 0.9% tiêm, NaCl kìm khuẩn, sau đó lắc tới khi tan.
    • Tiêm tĩnh mạch không liên tục trực tiếp: hòa tan 500mg hoặc 1000mg Thuốc Tenadol 1000 tương ứng cùng 5ml haowjc 10ml nước cất pha tiêm, Dung dịch dextrose 5%, NaCl 0.9% tiêm, sau đó tiêm chậm vào tĩnh mạch trong 3-5 phút.
    • Truyền tĩnh mạch liên tục: hòa tan 500mg hoặc 1000mg Thuốc Tenadol 1000 trong 10ml nước vô khuẩn pha tiêm, sau đó pha loãng tiếp thành 100ml với NaCl 0.9% tiêm, dung dịch dextrose 5%, NaCl0.2% tiêm hoặc natri lactat M/6 tiêm.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn: liều dùng thông thường là 500-1000mg mỗi 4-8h
      • Với nhiễm khuẩn da, viêm phổi không biến chứng: liều dùng là 500mg/6h
      • Với nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: liều là 500mg/8h, trường hợp nặng hơn: liều 1000mg/8h
      • Với các nhiễm khuẩn nặng: liều 1000mg/4-6h
      • Với trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn: liều là 2000mg/4h (12000mg/ngày)
    • Trẻ em: liều dùng là 50-100mg/kg/ngày, uống thành nhiều lần trong ngày, mỗi liều cách nhau 4-8h
    • Trường hợp dự phòng phẫu thuật
      • Người lớn: liều 1000-2000mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1h trước khi phẫu thuật, sau đó tiêm 1000-2000/6h trong 24-48h
      • Trẻ từ 3 tháng tuổi: liều 50-100mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5-1h trước khi phẫu thuật, chia thành nhiều lần, sau đó tiêm 1000-2000mg/6h trong 24-48h
    • Với người suy thận: cần giảm liều, sau khi khởi đầu với liều 1000-2000mg, dùng liều duy trì phụ thuộc Độ thanh thải creatinin (CC):
      • 50-80ml/phút: liều 750-2000mg/6h
      • 25-50ml/phút: liều 750-2000mg/8h
      • 10-25ml/phút: liều 500-1250mg/8h
      • 2-10ml/phút: liều 500-1000mg/12h
      • <2 ml/phút: liều 250-750mg/12h

Tương tác

  • Thuốc Tenadol 1000 có thể gây ra một số tương tác quan trọng với các loại thuốc và chất khác. Khi kết hợp với rượu, thuốc này có thể tạo ra phản ứng giống như Disulfiram, do đó, người dùng nên tránh sử dụng rượu trong suốt quá trình điều trị. Ngoài ra, khi kết hợp Tenadol 1000 với các kháng sinh cephalosporin khác và thuốc chống đông như Warfarin, có nguy cơ tăng giảm prothrombin huyết, làm tăng khả năng chảy máu. 
  • Sử dụng Tenadol 1000 cùng với Probenecid có thể làm giảm khả năng thải trừ thuốc qua thận, trong khi kết hợp với các kháng sinh aminoglycosid có thể dẫn đến tăng độc tính trên thận. Vì vậy, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng để được tư vấn và theo dõi an toàn.

Các lựa chọn thay thế Tenadol 1000 Tenamyd

  • Khi lựa chọn kháng sinh cephalosporin thế hệ 2, nhiều người băn khoăn giữa Cefamandol 2g Imexpharm, Amcefal 1g để thay thế cho Tenadol 1000, Tenamyd. Mặc dù có những điểm khác biệt về hàm lượng và nhà sản xuất, các thuốc này đều có chung cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn. Việc lựa chọn loại thuốc nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng bệnh, độ tuổi, sức khỏe của người bệnh, và chỉ định của bác sĩ.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Khi bị nhiễm khuẩn, chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi sức khỏe. Đầu tiên, người bệnh nên tăng cường bổ sung thực phẩm giàu protein như thịt nạc, cá, trứng và đậu, giúp hỗ trợ tái tạo tế bào và tăng cường hệ miễn dịch. Thêm vào đó, nên tiêu thụ nhiều trái cây và rau xanh chứa vitamin và khoáng chất, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn hiệu quả.
  • Bên cạnh đó, việc uống đủ nước là rất cần thiết để duy trì độ ẩm cho cơ thể và hỗ trợ quá trình thanh lọc độc tố. Tránh các thực phẩm chế biến sẵn, thức ăn nhanh và đồ uống có ga, vì chúng có thể làm suy yếu hệ miễn dịch. Cuối cùng, nên chia nhỏ bữa ăn để dễ tiêu hóa và hấp thu dưỡng chất tốt hơn. Chế độ dinh dưỡng hợp lý không chỉ giúp tăng cường sức đề kháng mà còn thúc đẩy nhanh chóng quá trình hồi phục.

Câu hỏi thường gặp

Tenadol 1000 Tenamyd có thể gây ra một số tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng gặp phải. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm, đau hoặc viêm sau khi tiêm bắp, và phản ứng quá mẫn. Ít gặp hơn là độc thần kinh, dị ứng phản vệ, thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính, và rối loạn đông máu gây chảy máu. Một số người có thể thấy tăng nhẹ các chỉ số transaminase và phosphatase kiềm, hoặc viêm thận kẽ cấp. Hiếm gặp hơn là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, và viêm đại tràng màng giả khi sử dụng kéo dài. Nếu xuất hiện triệu chứng dị ứng hoặc tác dụng phụ khác, người dùng nên ngừng thuốc ngay lập tức và báo cho bác sĩ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ