Ferricure 100mg/5ml - Giúp điều trị thiếu máu và thiếu sắt hiệu quả của Bỉ
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20682-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Bỉ
Dạng bào chế:
Dung dịch
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 60ml
Hạn sử dụng:
60 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Ferricure 100mg/5ml là thuốc gì?
- Ferricure 100mg/5ml là thuốc được sản xuất tại Bỉ, được chỉ định sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính và thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thành phần của Ferricure 100mg/5ml
- Sắt nguyên tố (dưới dạng polysaccharide iron complex) 100mg;
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Dung dịch uống.
Công dụng - Chỉ định của Ferricure 100mg/5ml
- Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt, trong các trường hợp mất máu mạn tính và thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cách dùng - Liều dùng của Ferricure 100mg/5ml
- Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống. Lắc chai trước khi sử dụng.
- Liều dùng:
- Trẻ em:
- Từ 0-2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngày.
- Từ 2-6 tuổi: 50 giọt, 2 lần môi ngày.
- Từ 6-12 tuổi: 1⁄2 muỗng cà phê (2,5 ml), 2 lần mỗi ngày.
- Người lớn: 1,5 muỗng cà phê (7,5 ml) /ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên đến 2 hoặc 3 muống cà phê mỗi ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần.
- Trẻ em:
- Thời gian điều trị: Bác sĩ sẽ cho bạn biết bạn cần sử dụng thuốc trong bao lâu. Việc điều trị có thể là vài tháng. Cần tuân thủ đúng theo liều lượng và thời gian điều trị bác sĩ chỉ định.
Chống chỉ định của Ferricure 100mg/5ml
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex.
- Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt.
- Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: Hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (đo truyền máu quá nhiều).
Lưu ý khi sử dụng Ferricure 100mg/5ml
- Trước khi điều trị thiếu máu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu và làm chẩn đoán xác định thiếu máu do thiếu sắt.
- Nên tạm ngừng sử dụng thuốc trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine, để tránh trường hợp kết quả bị sai.
- Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu (Hb và MCV bình thường) và có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng.
- Thuốc có thành phần sucrose: cần thận trọng với những người không dung nạp một số đường.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế thuốc được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Sản phẩm không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bị tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa thì cần báo cho bác sĩ điều trị biết và cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Ferricure 100mg/5ml
- Tương tự như tất cả các đạng muối sắt, thuốc có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm.
- Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều tri.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu sắt.
- Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của tetracyclin, Cholestyramin, kháng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbodopa, alpha- methyldopa.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 60ml.
Nhà sản xuất
- Laboratoires Pharamceutiques Trenker NV/SA.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này