Apitim 10 DHG
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35986-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Apitim 10 là sản phẩm gì?
- Apitim 10 là một loại thuốc điều trị cao huyết áp do Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang sản xuất. Tăng huyết áp là bệnh lý phần lớn xảy ra ở người trưởng thành, ảnh hưởng trực tiếp lên mạch máu và tim, có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như suy tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ,... vì vậy cần phải được điều trị đúng, đủ và lâu dài để bảo vệ sức khỏe người bệnh. Để quá trình điều trị với Apitim 10 diễn ra đạt hiệu quả, bệnh nhân cần kết hợp với chế độ ăn hợp lý, hạn chế uống rượu bia, ngừng hoàn toàn việc hút thuốc lá,... Ngoài công dụng hạ huyết áp, thuốc còn được chỉ định điều trị những cơn đau thắt ngực ổn định.
Thành phần của Apitim 10
- Amlodipin: 10mg.
Dạng bào chế
- Viên nang cứng.
Tăng huyết áp là gì?
- Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.
Công dụng - Chỉ định của Apitim 10
- Tăng huyết áp.
- Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Cơn đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực prinzmetal).
Cách dùng – liều dùng của Apitim 10
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Đối với cơn tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu là 5 mg/ lần/ ngày, có thể tăng liều lên 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Ở bệnh nhân tăng huyết áp, có thể uống chung amlodipin và thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn alpha, chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển. Đối với đau thắt ngực, có thể sử dụng amlodipin đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị đau thắt ngực khác ở bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không đáp ứng với nitrat và/ hoặc liều thuốc chẹn beta tương ứng.
- Không cần chỉnh liều amlodipin khi sử dụng chung với thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn beta và thuốc ức chế men chuyển.
- Người cao tuổi: Liều dùng và phác đồ điều trị tương tự ở người trẻ, tuy nhiên việc tăng liều cần được tiến hành cẩn thận.
- Suy thận: Có thể sử dụng liều bình thường vì sự thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không liên quan đến tình trạng suy thận. Amlodipin không thể thẩm phân.
- Suy gan: Chưa thiết lập liều khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, do đó cần chọn liều cẩn thận và bắt đầu từ cận dưới của khoảng liều. Chưa có nghiên cứu về dược động học của amlodipin ở bệnh nhân suy gan nặng, do đó cần bắt đầu với liều thấp nhất và chỉnh liều từ từ ở các đối tượng này.
- Trẻ em:
- Trẻ em từ 6 - 17 tuổi: Liều khuyến cáo là 2,5 mg/ lần/ ngày, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày nếu huyết áp mục tiêu không đạt sau 4 tuần. Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng liều lớn hơn 5 mg.
- Trẻ em < 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Apitim 10
- Huyết áp thấp nghiêm trọng.
- Các trường hợp sốc (bao gồm cả sốc tim).
- Quá mẫn với dẫn chất dihydropyridin, amlodipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
- Tắc nghẽn đường ra thất trái (hẹp động mạch chủ nặng).
Lưu ý khi sử dụng Apitim 10
- Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trên cơn tăng huyết áp (gồm tăng huyết áp khẩn cấp, tăng huyết áp cấp cứu).
- Bệnh nhân suy tim:
- Cần thận trọng khi điều trị trên bệnh nhân suy tim. Về lâu dài, ở bệnh nhân suy tim nặng (tiêu chuẩn NYHA nhóm III và IV) đã ghi nhận các trường hợp phù phổi với tần suất cao hơn trên nhóm sử dụng amlodipin.
- Các thuốc chẹn kênh calci, bao gồm cả amlodipin, cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết và có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.
- Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải kéo dài và AUC tăng cao hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, chưa xác định liều dùng khuyến cáo. Cần bắt đầu với liều ở giới hạn dưới của khoảng liều và theo dõi cẩn thận kể cả lúc bắt đầu điều trị và khi tăng liều. Với bệnh nhân suy gan nặng cũng cần chỉnh liều chậm và theo dõi cẩn thận.
- Người cao tuổi: Cần thận trọng khi tăng liều trên các đối tượng này.
- Bệnh nhân suy thận: Có thể sử dụng liều bình thường vì sự thay đổi nồng độ amlodipin trong huyết tương không liên quan đến tình trạng suy thận. Amlodipin không thể thẩm phân.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Amlodipin có hảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn sẽ ảnh hưởng đến khả năng phản ứng. Do đó cần thận trọng ở giai đoạn mới bắt đầu điều trị.
Tác dụng phụ của Apitim 10
- Rối loạn máu và hệ lympho: Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Rối loạn miễn dịch: Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rất hiếm gặp: Tăng đường huyết.
- Rối loạn tâm thần: Ít gặp: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo lắng), trầm cảm. Hiếm gặp: Lú lẫn.
- Rối loạn thần kinh: Thường gặp: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt lúc bắt đầu điều trị). Ít gặp: Run, rối loạn vị giác, ngất, hôn mê, dị cảm. Rất hiếm gặp: Tăng trương lực, bệnh lý thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn về mắt: Ít gặp: Rối loạn tầm nhìn (bao gồm nhìn đôi).
- Rối loạn về tai và tai trong: Ít gặp: Ù tai
- Rối loạn về tim: Thường gặp: Nhịp tim nhanh. Rất hiếm gặp: Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh thất, rung nhĩ)
- Rối loạn về mạch: Thường gặp: Đỏ mặt. Ít gặp: Hạ huyết áp. Rất hiếm gặp: Viêm mạch.
- Rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất: Ít gặp: Khó thở, viêm mũi. Rất hiếm gặp: Ho.
- Rối loạn về tiêu hóa: Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn. Ít gặp: Nôn, khó tiêu, thay đổi chức năng ruột (gồm tiêu chảy, táo bón), khô miệng. Rất hiếm gặp: Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu răng.
- Rối loạn hệ gan mật: Rất hiếm gặp: Viêm gan, vàng da, tăng men gan (thường đi kèm ứ mật).
- Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Hói, ban xuất huyết, đổi màu da, tăng sắc tố da, ngứa, mẩn đỏ, phát ban. Rất hiếm gặp: Phù mạch, hồng ban đa dạng, mề đay, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens - Johnson, phù Quinck, nhạy cảm ánh sáng.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Thường gặp: Phù mắt cá chân. Ít gặp: Đau khớp, đau cơ, chuột rút, đau lưng.
- Rối loạn về thận và hệ niệu: Ít gặp: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tiểu nhiều lần.
- Rối loạn về hệ sinh sản và ngực: Ít gặp: Bất lực, sưng vú.
- Các rối loạn khác: Thường gặp: Phù, mệt mỏi. Ít gặp: Đau ngực, suy nhược, đau, khó chịu.
- Cận lâm sàng: Ít gặp: Tăng cân, sụt cân.
Tương tác
- Ảnh hưởng các thuốc khác lên amlodipin:
- Chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipin với các chất ức chế CYP3A4 vừa và mạnh (ức chế protease, kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) làm tăng mức độ tiếp xúc với amlodipin. Sự thay đổi các thông số dược động học càng thấy rõ ở người lớn tuổi, cần theo dõi về lâm sàng và điều chỉnh liều hợp lý.
- Chất cảm ứng CYP3A4: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng các chất cảm ứng CYP3A4 lên amlodipin. Sử dụng đồng thời với các chất này (rifampicin, hypericum perforatum) sẽ làm giảm nồng độ trong huyết tương của amlodipin, do đó cần thận trọng khi sử dụng chung.
- Không nên sử dụng đồng thời amlodipin và nước bưởi vì có thể làm tăng sinh khả dụng của thuốc ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng nguy cơ hạ áp quá mức.
- Dantrolen (tiêm truyền): Ở động vật, tình trạng rung thất và trụy tim mạch gây tử vong được ghi nhận có liên quan đến tăng kali máu sau khi sử dụng đồng thời verapamil và dantrolen tiêm tĩnh mạch. Do nguy cơ tăng kali máu, cần tránh sử dụng chung thuốc chẹn kênh calci (như amlodipin) ở bệnh nhân nhạy cảm với sốt ác tính và trong kiểm soát cơn sốt ác tính.
- Ảnh hưởng của amlodipin đến các thuốc khác:
- Tác dụng hạ áp của amlodipin cộng hợp với tác dụng hạ áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, amlodipin không ảnh hưởng đến dược động học của atorvastatin, digoxin, warfarin, cyclosporin.
- Simvastatin: Sử dụng đồng thời nhiều liều amlodipin 10 mg và 80 mg simvastatin làm tăng 77% mức độ tiếp xúc với simvastatin so với khi sử dụng simvastatin đơn độc. Cần giới hạn liều dùng simvastatin ở bệnh nhân đang uống amlodipin 20 mg.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này