A.T Lisinopril 10 mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 11:31:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34120-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 3 lọ thuốc tiêm đông khô + 3 ống dung môi 10 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

A.T Lisinopril 10 mg là sản phẩm gì?

  • A.T Lisinopril 10 mg do Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên bào chế từ hoạt chất chính Lisinopril dưới dạng viên nén. Sau quá trình sản xuất khắt khe, nghiêm ngặt, thuốc đã được Cục Quản lý dược - Bộ Y tế cấp phép lưu hành để điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp. A.T Lisinopril 10 mg tương tác với một số thuốc khác như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc lợi tiểu, thuốc chống viêm không steroid,... làm ảnh hưởng đến quá trình hạ huyết áp, vì vậy bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ khi đang sử dụng những loại thuốc này. Thuốc phù hợp sử dụng cho bệnh nhân là người trưởng thành và trẻ em trên 6 tuổi.

Thành phần của A.T Lisinopril 10 mg

  • Lisinopril: 10 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng - Chỉ định của A.T Lisinopril 10 mg

  • Điều trị tăng huyết áp, suy tim.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Cách dùng – liều dùng của A.T Lisinopril 10 mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn: 
      • Điều trị tăng huyết áp:
        • Liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
        • Liều duy trì: 20 - 40 mg/ngày.
      • Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
        • Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
        • Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày.
      • Nhồi máu cơ tim:
        • Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
        • Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 mg và 10 mg.
        • Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
      • Điều trị tăng huyết áp ở người đái tháo đường typ 2:
        • Uống 10 mg/ngày, nếu cần thiết tăng đến 20 mg/ngày để đạt tới huyết áp tối thiểu khi ngồi dưới 90 mmHg.
      • Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
        • Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 - 5 mg/lần/ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
      • Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
        • Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít), hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/dl, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 - 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
      • Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/dl): Nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/dl) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
      • Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazide.
    • Trẻ em 6 tuổi trở lên:
      • Hạ huyết áp: 70 microgam/kg/ngày, tổng liều tối đa 5 mg/ngày.
      • Suy tim: Trẻ em 12 - 18 tuổi: 2,5 mg/ngày, nếu cần tăng liều sau mỗi hai tuần thêm không quá 10 mg, liều tối đa 35 mg/ngày.
      • Lisinopril không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 6 tuổi, hoặc ở trẻ em bị suy thận nặng (GFR <30ml / phút / 1,73m 2 )

Chống chỉ định của A.T Lisinopril 10 mg

  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim thể tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với các thuốc ức chế men chuyển ≥ 250 mmol/l hoặc kali huyết ≥ 5mmol/l.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril / valsartan. Lisinopril không được bắt đầu sớm hơn 36 giờ sau liều cuối cùng của sacubitril / valsartan.
  • Sử dụng đồng thời lisinopril với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml /phút /1,73m2 )
  • Không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng A.T Lisinopril 10 mg

  • Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ. Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
  • Phụ nữ cho con bú: Các báo cáo chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, vì vậy không nên dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi điều khiển phương tiện hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý rằng thỉnh thoảng có thể bị chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Tác dụng phụ của A.T Lisinopril 10 mg

  • Thường gặp:
    • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ho khan và kéo dài
  • Ít gặp:
    • Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
    • Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
  • Hiếm gặp:
    • Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, thở ngắn, khó thở, đau ngực, viêm đường hô hấp trên, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan, viêm tụy.

Tương tác

  • Các thuốc giống giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Ciclosorin, thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, amiloride) và các thuốc bổ sung kali, heparin có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, thuốc mê làm giảm huyết áp nghiêm trọng.
  • Sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển với sacubitril / valsartan, thuốc ức chế mTOR (ví dụ sirolimus, everolimus, temsirolimus) và vildagliptin làm tăng nguy cơ phù mạch.
  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
  • Các thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Có thể gây dương tính giả xét nghiệm tìm aceton trong nước tiểu bằng thuốc thử nitroprusside.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua A.T Lisinopril 10 mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://tapharm.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ