A.T Nicorandil 10 mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-20 11:34:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110149723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

A.T Nicorandil 10 mg là sản phẩm gì?

  • A.T Nicorandil 10 mg là thuốc giãn mạch, chống đau thắt ngực, chỉ định sử dụng cho người bị đau thắt ngực ổn định trên 18 tuổi. Khi được hấp thu vào cơ thể, thuốc giúp ngăn ngừa hoặc giảm thiếu máu cục bộ, giảm các triệu chứng cấp tính của bệnh, từ đó góp phần ngăn ngừa các biến cố nguy hiểm đối với sức khỏe. Với đối tượng là người cao tuổi, nên giảm liều so với liều thông thường để đảm bảo an toàn cho người bệnh. Để quá trình điều trị đạt hiệu quả, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, kết hợp với chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh, khoa học.

Thành phần của A.T Nicorandil 10 mg

  • Nicorandil: 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Đau thắt ngực là gì?

  • Chứng đau thắt ngực là một hội chứng lâm sàng về cảm giác khó chịu hoặc áp lực trước thời gian do thiếu máu cơ tim thoáng qua mà không phải nhồi máu. 

Công dụng - Chỉ định của A.T Nicorandil 10 mg

  • Phòng và điều trị đau thắt ngực ổn định (bao gồm giảm nguy cơ hội chứng mạch vành cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao).

Cách dùng – liều dùng của A.T Nicorandil 10 mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn:
      • Liều ban đầu: Uống 10 mg, 2 lần/ngày (hoặc 5 mg, 2 lần/ngày ở những bệnh nhân dễ đau đầu), tăng lên nếu thấy cần thiết tới 30 mg, 2 lần/ngày.
      • Có thể sử dụng liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/lần, 2 lần/ngày) ở các bệnh nhân dễ bị đau đầu.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, tương tự như phần lớn các thuốc, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Trẻ em: Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có bằng chứng về an toàn và hiệu

Chống chỉ định của A.T Nicorandil 10 mg

  • Mẫn cảm với nicorandil, nicotinamid, hoặc acid nicotinic.
  • Sốc tim, suy tim trái có áp lực đầy thất thấp và giảm huyết áp.
  • Sử dụng chất ức chế phosphodiesterase-5.
  • Sử dụng các chất kích thích guanylate cyclase hòa tan (chẳng hạn như riociguat).
  • Giảm thể tích máu.
  • Phù phổi cấp.

Lưu ý khi sử dụng A.T Nicorandil 10 mg

  • Nhồi máu cơ tim mới mắc, giảm huyết áp, bệnh van tim có rối loạn huyết động (do có nguy cơ giảm huyết áp nặng hơn, hoặc thiếu máu).
  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
  • Chảy máu não, hoặc chấn thương sọ não gần đây.
  • Bệnh gan nặng (nguy cơ tích lũy nicorandil khi dùng liều lặp lại). Điều trị cùng các dẫn xuất nitrat khác (nguy cơ tăng độc tính).
  • Phẫu thuật tim phổi (nguy cơ giãn mạch ngoại vi nghiêm trọng).
  • Nicorandil có thể gây loét đường tiêu hóa, loét da và niêm mạc, xuất huyết đường tiêu hóa thứ phát sau loét đường tiêu hóa. thủng đường tiêu hóa khi sử dụng đồng thời nicorandil và corticosteroid.
  • Viêm kết mạc, loét kết mạc và loét giác mạc đã được báo cáo khi dùng nicorandil.
  • Cần thận trọng khi nicorandil được sử dụng kết hợp với các thuốc khác có tác dụng hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi sử dụng nicorandil ở bệnh nhân suy tim độ III hoặc IV theo phân loại NHYA.
  • Nicorandil nên được sử dụng cẩn thận khi kết hợp với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng.
  • Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Mặc dù những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ của nicorandil trên bào thai, song do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng trên người nên chỉ sử dụng nicorandil trên phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng nicorandil cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nicorandil có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Cũng như các thuốc giãn mạch khác, tác dụng hạ huyết áp cũng như chóng mặt và cảm giác yếu do nicorandil gây ra có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Tác dụng này có thể tăng lên khi dùng chung với rượu hoặc các thuốc khác có tác dụng hạ huyết áp (như thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm ba vòng). Do đó, bệnh nhân cần được khuyến cáo không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.

Tác dụng phụ của A.T Nicorandil 10 mg

  • Thường gặp:
    • Đau đầu, áp xe da, chóng mặt, nhịp tim tăng, giãn mạch dưới da kèm theo đỏ bừng.
    • Viêm túi thừa, xuất huyết đường tiêu hóa, loét đường tiêu hóa (viêm miệng, áp-tơ, loét miệng, loét lưỡi, loét ruột non, loét ruột già, loét hậu môn), nôn, buồn nôn.
    • Loét da và niêm mạc (chủ yếu là loét quanh hậu môn, loét bộ phận sinh dục và loét đường tiêu hóa).
    • Cảm thấy yếu ớt.
  • Ít gặp:
    • Áp xe (bộ phận sinh dục, hậu môn hoặc các vị trí đường tiêu hóa khác).
    • Loét giác mạc, loét kết mạc, viêm kết mạc.
    • Giảm huyết áp.
    • Thủng đường tiêu hóa, lỗ rò (lỗ rò hậu môn, sinh dục, tiêu hóa và da).
  • Hiếm gặp:
    • Đau cơ, ban đỏ da, loét miệng. Áp tơ và loét miệng có thể xuất hiện muộn và thường gặp hơn khi dùng liều cao.
    • Phù mạch, giảm huyết áp và/hoặc tăng nhịp tim có thể gặp ở liều rất cao.
    • Tăng kali máu.
    • Rối loạn gan như viêm gan, ứ mật hoặc vàng da.
  • Không xác định tần suất:
    • Liệt thần kinh thứ III, VI (thường đi kèm với đau đầu).
    • Cận thị, đau mắt (thường kết hợp với đau đầu).

Tương tác

  • Nicorandil không được dùng cùng các thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 như sildenafil do tăng rõ nguy cơ giảm huyết áp của nicorandil.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời các chất kích thích guanylate cyclase hòa tan (như riociguat).
  • Nicorandil sử dụng đồng thời với thuốc hạ huyết áp hoặc các thuốc khác có tác dụng hạ huyết áp (như thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu), có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dapoxetine sử dụng đồng thời nicorandil có thể giảm khả năng dung nạp tư thế đứng.
  • Sử dụng đồng thời nicorandil và corticosteroid có thể gây thủng đường tiêu hóa.
  • Dùng đồng thời NSAID gồm cả acid acetylsalicylic ở liều phòng ngừa tim mạch và chống viêm, sẽ tăng nguy cơ bị các biến chứng nặng như loét, thủng đường tiêu hóa và xuất huyết.
  • Cần thận trọng khi sử dụng nicorandil kết hợp với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali.
  • Sự chuyển hóa của nicorandil không bị ảnh hưởng đáng kể bởi cimetidine (một chất ức chế CYP), hoặc rifampicin (một chất cảm ứng CYP3A4). Nicorandil không ảnh hưởng đến dược lực học của acenocoumarol.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua A.T Nicorandil 10 mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://tapharm.org
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ